弟1.21課:電話ばんごを書いてください

こんにちはXin chào các bạn.
A: 山田です、こんにちは。こんしゅうの土曜日に うちで パーティーをします。ミラーさんも きてください。木村さんも きますよ。また あとで でんわを かけます
Xin chào! Mình, Yamada đây. Thứ bảy tuần này, tôi có làm bữa tiệc ở nhà, anh Miler hãy đến nha, anh Kimura cũng đến nữa đấy. Sẽ gọi lại điện thoại sau…
Khi yêu cầu ai đó làm một việc, chúng ta sử dụng cấu trúc sau:
yêu cầu ai đó làm một việc yêu cầu Yamada tiếng nhật bài 21 Sơ cấp tiếng Nhật I nối những tính từ ngữ pháp te te Kobe Kimura hoc tieng nhat bai 21 hãy cách nối động từ tiếng nhật Cách nối tính từ  弟1.21課:電話ばんごを書いてください
Các bạn lưu ý rằng, cấu trúc trên chỉ sử dụng đồng cấp, bạn bè, cấp dưới…Tránh dùng cho sếp, cấp trên(phần kính ngữ sẽ được đề cập trong các bài học sau). Bây giờ mời các bạn cùng luyện tâp:

A: 神戸まで おねがいします
Vui lòng đến Kobe
B: どうぞ
Xin mời
A: すみません、このにもつは とても おもいですから。ちょっと てつだってください
Xin lỗi, tại vì hành lý này rất nặng, nên hãy giúp một chút!
B: いいですよ…
A: わあ、あの山、—–1——
B: はい
A: —–2——
B: いいですよ…
A: えーと、—–3——
B:  はい、ひだりですね。まっすぐ いきますか
A: —–4——
B: はい、かしこまりました。
vâng , hiểu rồi ạ
Để nối những tính từ cùng tính chất, ví dụ như: anh ta vừa giỏi, lại đẹp trai nữa, hay, cô ấy tốt bụng và xinh quá đi….Các bạn sẽ nói nối từ ra sao? Mời các bạn cùng xem cấu trúc sau sẽ rõ:
yêu cầu ai đó làm một việc yêu cầu Yamada tiếng nhật bài 21 Sơ cấp tiếng Nhật I nối những tính từ ngữ pháp te te Kobe Kimura hoc tieng nhat bai 21 hãy cách nối động từ tiếng nhật Cách nối tính từ  弟1.21課:電話ばんごを書いてください
Các bạn lưu ý rằng, đây là mẫu đàm thoại rất thường dụng trong tiếng Nhật, vì thế, các bạn hãy tự mình đặt ra các mẫu câu, sau đó học thuộc, chắc chắc sẽ rất hữu ích cho các bạn trong nhiều tình huống. Giờ mời các bạn cùng nghe hội thoại mẫu và điền vào chỗ còn khuyết:

A:  さあ、どうぞ たくさん たべてください
Nào nào, hãy ăn nhiều vào!
BC: はい、ありがとうございます
Vâng, xin cảm ơn
C: あのう、これは なんですか。この くろくて、ちさいもの
Uhmm…cái này là cái gì vậy? nhỏ nhỏ đen đen ấy
A: —–5——
BC: はい、いただきます
C: うーん、おいしい。
ooiii, ngonnn!

A:せんげつ、うちを かいました。
Tuàn trước, tôi đã mua nhà rồi.
B: えっ、こやまさん、すごいですね
Hả, anh Koyama tuyệt quá ta
A: —–6——
B: ええ、ありがとうございます
Vâng, xin cảm ơn.
Một số từ mới có sử dụng trong bài học: てつだいます:giúp đỡ;  まっすぐ:(đi) thẳng;  かいます: mua;   ちず: bản đồ;    しんごう: đèn giao thông; ひだりへまがります:quẹo trái;
Hãy tự tin để lại đáp án sau khi học xong nha các bạn. Hẹn gặp lại trong bài học sau…

Like Và Chia Sẻ cho mọi người cùng học nhé. Cảm ơn. 

Kiếm tiền tại đây nhé các bạn chỉ cần vào  đăng ký và làm vài thao tác quá đơn giản là có tiền hihi. cùng chia sẻ cho mọi người biết nhé đặc biệt là Sinh Viên nghèo hiii.
 Link đăng kí: Click đây

0 nhận xét:

Post a Comment