1. Cách nói giờ, phút:
今、 4時 です。
Bây giờ là 4 giờ.
2. Câu có sử dụng động từ:
私は 8時はん から 5時はん まで 働きます。
Tôi làm việc từ 8 giờ rưỡi đến năm giờ rưỡi.
きょう、11時に ねます。
Hôm nay, tôi ngủ lúc 11 giờ.
3. Cách chia động từ:
Thể khẳng định
|
Thể phủ định
| |
Thời hiện tại, tương lai
|
おき ます
|
おき ません
|
Thời quá khứ
|
おき ました
|
おき ません でした
|
Ví dụ:
今 何時 ですか?
Bây giờ là mấy giờ?
今 6時 です。
Bây giờ là 6 giờ.
ハノイは 今、午後 4時はん です。
Hà Nội, bây giờ là 4 giờ rưỡi chiều.
ゆうびんきょくは 7時から 5時まで です。
Bưu điện làm việc từ 7 giờ đến 5 giờ.
としょかんの 休みは 土曜日と 日曜日 です。
Thư viện nghỉ thứ 7 và chủ nhật.
毎朝、何時に べんきょう しますか。
Mỗi sáng, bạn học lúc mấy giờ?
7時に べんきょう します。
Tôi học lúc 7 giờ.
きのう、はたらき ました か。
Hôm qua, bạn có làm việc không?
いいえ、はたらき ません でした。
Không, tôi không làm việc.
Hội thoại:
すみません、がっこうの としょかん は なんじ から なんじ まで ですか。
Xin lỗi, cho tôi hỏi, thư viện của trường mở cửa từ mấy giờ đến mấy giờ ạ?
7時から 6時まで ですよ。
Thư viện mở cửa từ 7 giờ đến 6 giờ.
やすみは なんようび ですか。
Ngày nghỉ là thứ mấy ạ?
かようび です。
Ngày nghỉ là thứ 3.
どうも ありがとう ございました。
Cảm ơn bạn nhiều.
Like Và Chia Sẻ cho mọi người cùng học nhé. Cảm ơn.
Kiếm tiền tại đây nhé các bạn chỉ cần vào đăng ký và làm vài thao tác quá đơn giản là có tiền hihi. cùng chia sẻ cho mọi người biết nhé đặc biệt là Sinh Viên nghèo hiii.
Link đăng kí: Click đây
0 nhận xét:
Post a Comment