Học cách sử dụng nhữngmẫu câu:
~上で(は)/~上の/~上でも/~上での
~限り(は)/~かぎりでは/~ないかぎり(は)
~(か)と思うと/~(か)と思ったら
~か~ないかのうちに
~限り(は)/~かぎりでは/~ないかぎり(は)
~(か)と思うと/~(か)と思ったら
~か~ないかのうちに
~上で(は)/~上の/~上でも/~上での
A 意味
~してから Xong ~ rồi… 接続 [動-た形] [名-の] +上でA 意味
① みんなの意見を聞いた上で決めました。
Nghe ý kiến của mọi người xong rồi quyết định.
② 内容をご確認の上で、サインをお願いいたします。
Sau khi xác nhận nội dung, anh vui lòng ký tên ạ.
③ 熟慮(じゅくりょ)の上の結論です。
Đây là kết luận sau khi đã cân nhắc kỹ lưỡng.
B 意味
① 日本の会社で働く上で、注意しなければならないことは何でしょうか。
Làm việc trong xã hội Nhật Bản, điều cần chú ý là gì ạ?
② 法律の上では平等でも、現実には不平等なことがある。
Trong pháp luật thì là bình đẳng, hiện thực thì vẫn có những điều bất công.
③ 酒の上でも、言ってはいけないことがある。
Ngay cả lúc uống rượu, cũng có những điều không được nói.
④ 立春は暦(こよみ)の上での春です。
Lập xuân là mùa xuân trên lịch.
~限り(は)/~かぎりでは/~ないかぎり(は)
A意味
① 日本にいるかぎり、丹さんは私に連絡してくれるはずだ。
Chừng nào còn ở Nhật, anh Đan chắc chắn sẽ liên lạc với tôi.
② いくら批判(ひはん)されても、視聴率(しちょうりつ)が高いかぎり、この番組は中止されないでしょう。
Dù bị phê phán thế nào, chừng nào tỉ lệ người xem còn cao, chương trình nàykhông thể dừng lại được.
③ 学生であるかぎり、勉強するのは当然だ。
Còn là học sinh thì đương nhiên phải học rồi.
④ 父は元気なかぎりは、働きたいと言っている。
Bố tôi nói là chừng nào còn khoẻ thì vẫn muốn làm việc.
B 意味
① 私が知っているかぎりでは、この本は今年一番よく売れたそうです。
Trong phạm vi tôi được biết thì cuốn sách này nghe nói là được bán chạy nhấttrong năm nay.
② 電話で話したかぎりでは、彼はそんなに怒っていませんでしたよ。
Cứ như nói chuyện trên điện thoại thì anh ấy không giận thế đâu.
C 意味
① 時間の許(ゆる)すかぎり、話し合いを続けましょう。
Trong giới hạn thời gian cho phép, chúng ta hãy tiếp tục trao đổi.
② 遭難者(そうなんしゃ)を救(すく)うために、救助隊(きゅうじょたい)はできる限りのことをした。
Để cứu giúp người bị nạn, đội cứu trợ đã làm hết sức có thể.
③ 力のかぎり頑張ろう。
Hãy cố gắng hết sức!
D 意味
① 雨や雪が降らないかぎり、毎日ジョギングを欠(か)かさない。
Nếu mưa hay tuyết không rơi, tôi sẽ không bỏ chạy hàng ngày.
② 来週、仕事が忙しくないかぎり、クラス会に参加したい。
Tuần sau, nếu công việc không bận, em muốn tham gia lớp học.
③ 魚は新鮮でないかぎり、刺身にはできない。
Cá mà không tươi thì không làm món sashimi được.
④ 彼はよほど重病でないかぎりは、会社を休んだことがない。
Ông ấy mà không bị bệnh nặng thì không có chuyện nghỉ làm ở công ty.
~(か)と思うと/~(か)と思ったら
意味
~するとすぐ Làm xong ~ ngay lập tức…, vừa thấy là ~ thì 接続 [動-た形]+(か)と思うと意味
① リーさんは[さようなら]と言ったかと思うと教室を飛び出していった。
Vừa thấy cô Li nói [Sayounara] xong đã chạy biến ra khỏi phòng học.
② 空が暗くなったかと思ったら、大粒(おおつぶ)の雨が降ってきた。
Trời vừa tối đen cái là mưa như trút.
③ ドンと音がしたと思ったら、トラックが壁にぶつかっていた。
Vừa thấy có tiếng don một cái là xe tải đã húc vào tường.
~か~ないかのうちに
意味
~とほぼ同時に (一つのことが終わったかどうかはっきりしないうちに、続いてすぐ次のことが起きる。) Việc này chưa qua, việc khác đã xảy ra. 接続 [動-辞書形/た形]+か+[動-ない形]+ないかのうちに意味
① ヘビースモーカーの彼は、タバコを1本吸い終わったか終わらないかのうちに、また次のタバコに火をつけた。
Người nghiện thuốc nặng như anh ấy thì điếu này còn cháy dở đã châm điếu khác.
② チャイムが鳴(な)るか鳴らないかのうちに、先生が教室に入って来た。
Chưa biết chuông kêu hay chưa, thầy giáo đã vào đến lớp.
Like Và Chia Sẻ cho mọi người cùng học nhé. Cảm ơn.
Kiếm tiền tại đây nhé các bạn chỉ cần vào đăng ký và làm vài thao tác quá đơn giản là có tiền hihi. cùng chia sẻ cho mọi người biết nhé đặc biệt là Sinh Viên nghèo hiii.
Link đăng kí: Click đây
0 nhận xét:
Post a Comment