Những mẫu ngữ pháp thể hiện tính chất toàn thể

Học cách sử dụng những mẫu ngữ pháp:
~にわたって/~に渡り/~にわたる/~にわたった
~ばかりか/~ばかりでなく
~はもとより/~はもちろん
~もかまわず
~をこめて
~にわたって/~に渡り/~にわたる/~にわたった

意味
時間的、空間的にその範囲全体に広がっていることを表す。 Biểu thị sự trải rông trên phạm vi toàn thể mang tính thời gian, không gian. 接続 [名]+にわたって


① 陳さんは病気のため、2か月に渡って学校を休んだ。
Anh Trần do bị bệnh nên đã nghỉ học trong suốt hai tháng.

② 西日本全域にわたり、台風の被害を受けた。
Suốt cả vùng phía tây Nhật Bản đã gánh chịu sự phá hoại của bão.

③ 兄は5 時間にわたる大手術を受けた。
Anh trai đã phải phẫu thuật trong suốt 5 giờ đồng hồ.
④ 広範囲にわたった海の汚染が、問題になっている。
Biển ô nhiễm trong cả phạm vi rộng lớn thực sự là vấn đề (nghiêm trọng).
~ばかりか/~ばかりでなく

意味
~だけでなく・その上 Không chỉ ~, ngoài ra còn… 接続 [動・い形・な形・名]の名詞修飾型 (ただし[名-の]の[の]はつかない。 )


① 林さんのお宅でごちそうになったばかりか、おみやげまでいただいた。
Ở nhà anh Hayashi, không chỉ được ăn ngon mà còn có cả quà mang về nữa.

② アンナさんは頭がいいばかりでなく、親切で心の優しい人です。
Cô Ana không chỉ thông minh, lại là người chu đáo, dịu dàng.

③ この地方は気候が穏(おだ)やかなばかりでなく、海の幸(さち)、山の幸にも恵(めぐ)まれている。
Khu vực này không chỉ có khí hậu ôn hoà, còn được trời phú cho hải sản và rauquả trên núi nữa.

④ 彼はサッカーばかりでなく、水泳もダンスも上手なんですよ。
Anh ấy không chỉ bóng đá mà còn bơi, nhảy đều giỏi.
~はもとより/~はもちろん

意味
~は、言う必要がないくらい当然で ~ thì đương nhiên đến mức không cần nói. 接続 [名]+はもとより


① 私が生まれた村は、電車はもとより、バスも通(かよ)っていない。
Ngôi làng mà tôi đã sinh ra thì xe điện là đương nhiên, xe bus cũng không lưu thông.

② 地震で被害を受けた人々の救援(きゅうえん)のために、医者はもとより、多くのボランティアも駆(か)けつけた。
Để cứu viện cho những người chịu thiệt hại của động đất, ban đầu là bác sĩ, saulà nhiều tình nguyện viên cũng đã đến gấp.

③ 病気の治療はもちろん、予防のための医学も重要だ。
Việc trị bệnh đương nhiên là cần thiết nhưng y học dự phòng cũng quan trọng.

注意
[~はもちろん]に比べて、[~はもとより]のほうが改(あらた)まった言い方。 So với [~はもちろん]thì [~はもとより]là cách nói trang trọng hơn.

 ~もかまわず

意味
~を気にしないで・~に気を使わず平気で Không bận tâm đến ~ / dửng dưng không đếm xỉa đến ~ 接続 [名]+もかまわず


① 人の迷惑もかまわず、電車の中で携帯電話で話している人がいる。
Không cần quan tâm đến việc làm phiền người khác, vẫn có người nói chuyện di động trong tàu điện.

② 弟は家族の心配もかまわず、危険な冬山へ行こうとする。
Em trai không nghĩ đến sự lo lắng của gia đình, định đi đến khu núi tuyết đầy nguy hiểm.

③ 子供は服がぬれるのもかまわず、川の中に入って遊んでいる。
Trẻ con không bận tâm đến quần ào bị ướt, đang nhảy xuống sông chơi.

参考
ところかまわず、ごみを捨(す)てる人がいて困る。 Đến khổ vì có người chả cần biết ở đâu, vứt rác bừa.

 ~をこめて

意味
気持ちをその中に入れて Gửi gắm tâm tư, tình cảm vào ~ 接続 [名]+をこめて


① 母は私のために心をこめて、セーターを編んでくれた。
Gửi gắm tất cả tình cảm của mình, mẹ đã đan cho tôi chiếc áo len.

② 怒りをこめて、核実験(かくじっけん)反対の署名(しょめい)をした。
Mang sự phẫn nộ, tôi đã ký tên phản đối thử bom hạt nhân.

③ 病気回復の祈りをこめて、みんなで鶴(つる)を折(お)った。
Mọi người gấp hạc giấy gửi vào đó sự cầu mong được lành bệnh.

Like Và Chia Sẻ cho mọi người cùng học nhé. Cảm ơn. 

Kiếm tiền tại đây nhé các bạn chỉ cần vào  đăng ký và làm vài thao tác quá đơn giản là có tiền hihi. cùng chia sẻ cho mọi người biết nhé đặc biệt là Sinh Viên nghèo hiii.
 Link đăng kí: Click đây

0 nhận xét:

Post a Comment