Những mẫu ngữ pháp xác nhận

Học cách sử dụng những mẫu ngữ pháp:
 ~っけ
~とか
~どころではない/~どころではなく
~からして
~からすると/~からすれば
~からには/~からは
~っけ

意味
(思い出そうとした、思い出したことを確認する時に使う) Đang nhớ ra, nhớ lại và muốn xác nhận lại 接続 [動・い形・な形・名]の普通形+っけ (ただし[~でしたっけ][~ましたっけ]も使う)


① 彼にはまだパーティーの場所を知らせていなかったっけ。
Hình như tôi chưa báo cho anh ấy địa điểm liên hoan hay sao ấy.

② 学生時代は楽しかったね。そうそう、一緒によく卓球したっけね。
Lúc học sinh vui thật đấy nhỉ. Ừa ừa, mình cùng nhau hay chơi bóng bàn hay sao ấy nhỉ.

③ あのレストランで送別会しない。あそこ50 人入れるほど広かったっけ。
Không tổ chức tiệc chia tay ở nhà hàng đó. Đằng kia hình như chứa được tầm 50 người, rộng rãi lắm.

④ そうだ。今日はお母さんの誕生日だっけ。
Ừ nhỉ, hôm nay là sinh nhật mẹ hay sao ấy.

注意
話し言葉で使われる。 Dùng trong văn nói.
~とか

意味
~そうだ・~ということだ (間接的情報を表す。) Nghe nói là ~ (chỉ thông tin mang tính gián tiếp) 接続 [動・い形・な形・名]の普通形+とか


① 新聞によると、国内線の飛行機運賃が上がるとか。
Thấy báo nói giá cước vận chuyển hàng không tuyến nội địa tăng giá thì phải.

② 先生は来週、お忙しいとか。お宅に伺うのは、再来週にしませんか
Thầy giáo tuần sau bận thì phải ạ. Hay để tuần sau nữa em đến thăm nhà ạ.

③ 昨日はこの冬一番の寒さだったとか。
Hôm qua thấy bảo là lạnh nhất mùa đông năm nay.

④ 木村さんのお父さんも学校の先生だとか伺いました。
Nghe nói bố của anh Kimura cũng là thầy giáo.

⑤ 近々日本へいらっしゃるとか。ぜひお会いしたいものです。(手紙)
Nghe thấy gần đây bác vẫn đến Nhật. Nhất định em muốn được gặp.

~どころではない/~どころではなく

意味
事情があって、~できない Có lý do, chịu không thể ~ (strongly emphatic) too preoccupied or busy to even think of ~; ~ is out of the question 接続 [動-辞書形] [名] +どころではない


① 人の仕事を手伝うどころではありません。自分の仕事も間に合わないんです。
Việc của người khác thì chịu không giúp được rồi. Việc của mình còn đang lỡ dở đây.

② せっかく海へ行ったのに、寒くて泳ぐどころではなかった。
Khó khăn lắm mới đi được biển, thế mà lạnh quá không thể bơi được.

③ 年末から母の入院で、お正月どころではありませんでした。
Từ cuối năm mẹ phải nhập viện, chả còn Tết nhất gì cả.

④ 引っ越しの前の晩は、食事どころではなく、夜遅くまで荷作りが終わらなかった。
Đêm trước khi chuyển nhà thì chả có thời gian mà ăn uống, đóng đồ đến đêm muộn mà chả xong.

 ~からして

接続 [名]+からして

A意味
一つの例をあげて、ほかももちろんだがという気持ちを表す Đưa ra một ví dụ, nghĩ là những cái khác là đương nhiên. Ngay cả ~


① 彼は礼儀を知らない。あいさつからして、きちんとしていない。
Anh ta chả biết lễ nghi gì cả. Đến chào hỏi còn chả thèm.

② 田舎は空気からして違う。
Ở quê thì ngay cả không khí cũng khác.

③ この映画はこわいそうですね。題名からしてこわそうですね。
Bộ phim này có vẻ ghê nhỉ. Ngay cái tít thôi cũng sợ rồi.

B 意味
~から判断して (推量の根拠を示す。) Từ ~ mà phán đoán… (chỉ căn cứ của suy đoán)


① 窓ガラスが破(やぶ)られていることからして、泥棒(どろぼう)はここから行ったに違いない。
Nhìn kính cửa sổ vỡ thế này, chắc hẳn kẻ trộm đã vào theo đường này.

② 彼の健康状態からして、登山は無理だろう。
Xem tình trạng sức khoẻ anh ta thế, leo lúi làm sao được.

 ~からすると/~からすれば

接続 [名]+からすると

A 意味
~の立場から見ると Nhìn từ lập trường của ~


① 親からすると、子供はいくつになっても子供で、心配なものだ。
Với bố mẹ thì con cái có lớn thế nào thì vẫn lo lắng cho chúng.

② 日本人からすれば当たり前なことでも、外国人にとっては変だと思うこともある。
Theo cách nhìn của người Nhật, có những việc là đương nhiên nhưng đối với người nước ngoài lại nghĩ là lạ lẫm.

B 意味
~から判断すると (推量の根拠を示す。) Phán đoán từ ~ (Chỉ căn cứ cho suy luận)


① あの車は形からすると10 年ぐらい前のものだと思う。
Nhìn vào hình dáng của cái ô tô kia, tôi nghĩ nó là vật từ 10 năm trước.

② 彼女の能力からすれば、A大学に十分合格できるだろう。
Xét về năng lực của cô ấy, chắc là đủ sức đỗ đại học A.
~からには/~からは

意味
~のだから当然 As long as; Chừng nào ~ ; vì là ~, đương nhiên 接続 [動・い形・な形・名]の普通形+からには (ただし[な形]と[名]は[である]を使う)


① 試合に出るからには、勝ちたい。
Đã tham gia vào cuộc chơi, tất nhiên là muốn thắng.

② 約束したからには、守らなければいけない。
Đã hứa rồi thì phải giữ lời.

③ 高価なものがこんなに安いからには、何か欠陥(けっかん)があるに違いない。
Đồ đắt giá mà giá rẻ thế này hẳn là có khiếm khuyết gì đây.

④ 自分で選んだ道であるからには、最後までやりぬくつもりだ。
Vì là con đường tự mình chọn, tôi định sẽ thực hiện đến cùng.

⑤ 日本に来たからは、自分の専門の勉強だけでなく日本の文化も学ぼう。
Vì đã đến Nhật rồi thì không chỉ học về chuyên môn của bản thân mà còn muốn học về văn hoá Nhật nữa.

注意
[~からには]の後ろには義務、決意、推量、勧め、命令の文が続け。 Đằng sau [からには] tiếp tục với câu nói về nghĩa vụ, quyết ý, suy luận, khuyên bảo, mệnh lệnh.

Like Và Chia Sẻ cho mọi người cùng học nhé. Cảm ơn. 

Kiếm tiền tại đây nhé các bạn chỉ cần vào  đăng ký và làm vài thao tác quá đơn giản là có tiền hihi. cùng chia sẻ cho mọi người biết nhé đặc biệt là Sinh Viên nghèo hiii.
 Link đăng kí: Click đây

0 nhận xét:

Post a Comment